Tìm giáo viên
Lớp học Nhóm
Cộng đồng
Đăng nhập
Đăng ký
Mở trong Ứng dụng
Moonlight4u
玩‘得’愉快?或者 玩‘的’愉快?还是 玩‘地’愉快? 我真的不清楚怎么分别 ”得“,”的“,”地“。 我大概知道“玩的愉快”是正确的。但是这个例如只是一种例如而已。我真的不知道怎么区别别的。 我求求您具体解释这难题的用法。 真的感谢您!
5 Thg 01 2015 13:20
6
1
Câu trả lời · 6
4
我嘗試以我所知解答你的問題,如有錯漏,敬請見諒。 1) 的 可用於名詞、介詞或形容詞之後 名詞及介詞之後的用法例如 小明的書本、書本的內容,這便如英文中Tom's book / content of the book的's及of的意思 形容詞之後的用法例如 美麗的女士、容易的問題 而置放於以上兩種用法後的詞性皆是名詞 2) 地 的用法可理解為英文的adverb來使用,但主要用以修飾動詞,所以後面的詞語會置放動詞 例如興奮地等待食物、愉快地學習 3) 得 可用於動詞或形容詞後 用於動詞後例如 寫得一手好字、跳得動、笑得很開心,所以“玩的愉快”應改為“玩得愉快” 用於形容詞後例如 小得可怕、窮得要命,但這與「的」的用法有別,這裡有表示程度的意思,如例子 小得可怕 便暗示了不單止小而是小至可怕的程度。 希望能幫到你。
5 tháng 1 năm 2015
0
4
0
的前面一般为adj,后面为n.如红的花,美丽的人,好看的书,绿色的树,(adj. 的 n) 得前面一般为v. Or adj. 后面是adj. 或是一整句当作补语,如跳得高,飞得远,跑得快 adv 地 v. 用力地踢,使劲地跑,
5 tháng 1 năm 2015
1
0
0
1、的——定语的标记,一般用在主语和宾语的前面。“的”前面的词语一般用来修饰、限制“的”后面的事物,说明“的”后面的事物怎么样。结构形式一般为:形容词、名词(代词)+的+名词。如: ①颐和园(名词)的湖光山色(主语)美不胜收。 ②她是一位性格开朗的女子(名词,宾语)。 2、地——状语的标记,一般用在谓语(动词、形容词)前面。“地”前面的词语一般用来形容“地”后面的动作,说明“地”后面的动作怎么样。结构方式一般为:形容词(副词)+地+动词(形容词)。如: ③她愉快(形容词)地接受(动词,谓语)了这件礼物。 ④天渐渐(时间副词)地冷(形容词,谓语)起来。 3、得——补语的标记,一般用在谓语后面。“得”后面的词语一般用来补充说明“得”前面的动作怎么样,结构形式一般为:动词(形容词)+得+副词。如: ⑤他们玩(动词,谓语)得真痛快(补语)。 ⑥她红(形容词,谓语)得发紫(补语)。
27 tháng 1 năm 2015
0
0
0
玩得愉快
5 tháng 1 năm 2015
0
0
0
三个“de”对于很多中国人来说也是容易用错的。下面是口诀, 动词前面“土也”“地”, 形容动后“双人”“得”, 当作助词都读“de”。
5 tháng 1 năm 2015
0
0
Bạn vẫn không tìm thấy được các câu trả lời cho mình?
Hãy viết xuống các câu hỏi của bạn và để cho người bản xứ giúp bạn!
Hỏi Ngay bây giờ
Moonlight4u
Kỹ năng ngôn ngữ
Tiếng Trung Quốc (Quan thoại), Tiếng Anh, Tiếng Khmer (Campuchia), Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Việt
Ngôn ngữ đang học
Tiếng Trung Quốc (Quan thoại), Tiếng Anh, Tiếng Khmer (Campuchia), Tiếng Việt
THEO DÕI
Bài viết Bạn Có lẽ Cũng Thích
Preparing for Interview Success
bởi
5 lượt thích · 4 Bình luận
Essential American Books for Language Learners: Learn English and Culture in One Go
bởi
30 lượt thích · 5 Bình luận
Setting Goals for Your Language Learning Journey in 2025: A Guide for ESL Speakers
bởi
9 lượt thích · 1 Bình luận
Thêm bài viết
Tải ứng dụng italki xuống
Tương tác với những người nói ngôn ngữ bản xứ vòng quanh thế giới.